Các chi phí khi sang tên sổ đỏ chính chủ
Khi thực hiện thủ tục mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên liên quan thường phải tính đến những khoản chi phí phát sinh liên quan tới một lần thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sang tên sổ đỏ bởi các khoản chi phí đó là một khoản đáng kể.
Luật Việt Hưng tư vấn về các khoản thuế, phí cũng như chi phí liên quan khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sang tên sổ đỏ nhà đất mà các bên liên quan phải chịu nếu không thuộc đối tượng được miễn giảm bao gồm:
1.Thuế thu nhập cá nhân
Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau:
“Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.”
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại (trước đây quy định là 25%). Theo đó, thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào người có thu nhập phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản – bên bán hay bên chuyển nhượng.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% Ví dụ: giá trị nhà đất chuyển nhượng là 500.000.000 đồng thì tiền thuế thu nhập cá nhân mà người chuyển nhượng sẽ phải chịu là: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 500.000.000 x 2% = 10.000.000 đồng.
Như vậy, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải trích nộp một số tiền là 10 triệu đồng từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên vào ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí trước bạ
Theo Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì nhà, đất thuộc đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
- Đối tượng chịu lệ phí trước bạ:
Điều 3 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP về đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ như sau:
“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.”
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được quy định cụ thể tại Điều 6 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:
“Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.”
- Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%. Do vậy, khi cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất đất sẽ phải chịu khoản lệ phí này. Rõ ràng là khoản lệ phí trước bạ này đánh vào người nhận chuyển nhượng bất động sản – bên mua.
Công thức tính lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
3. Lệ phí địa chính hay còn gọi là phí thẩm định
Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
– Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Tại thành phố Hà Nội thì mức thu lệ phí thẩm định được quy định tại Điều 2 của Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND với mức như sau:
Nội dung thu |
Mức thu |
1. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất | 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ |
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất | 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ |
4. Phí công chứng
Phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, quy định tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP. Cụ thể:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn. |
2 | 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100 nghìn. |
3 | Trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 | Trên 01 tỷ đồng – 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Trên 03 tỷ đồng – 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 | Trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). |
Ngoài ra, khi chuyển nhượng căn nhà, bạn còn có thể phải chịu các khoản khác như: phí đo vẽ, lệ phí địa chính…
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: