Thủ tục sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ là từ ngữ thông thường mà người dân thường dùng để chỉ thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sau khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên mua và bên bán. Sang tên sổ đỏ còn được gọi là sang tên sổ hồng, sang tên trước bạ, thủ tục đăng bộ…bản chất sang tên sổ đỏ là thay đổi người sử dụng đất từ tên người bán sang tên người mua trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ.
I. Điều kiện sang tên sổ đỏ:
1. Điều kiện đối với thửa đất chuyển nhượng
– Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ;
– Trên sổ đỏ không còn nợ thuế, phí, lệ phí hoặc nợ tiền sử dụng đất – trường hợp này người sử dụng đất có nghĩa vụ phải nộp các nghĩa vụ tài chính;
– Sổ đỏ còn thời hạn (nếu là đất giao có thời hạn). Đây là trường hợp áp dụng đối với đất được nhà nước giao có thời hạn, còn trường hợp của vợ chồng bạn là mua đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng lâu dài nên không cần quan tâm tới vấn đề này.
– Nếu là đất thuê, thì thời hạn đã trả tiền thuê đất còn lại phải trên 5 năm và chỉ được chuyển nhượng cho người có cùng mục đích sử dụng đất thuê.
– Trên sổ đỏ không ghi tên người đã chết – Trường hợp này phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế sau đó người thừa kế mới có quyền chuyển nhượng cho người khác.
– Thửa đất không có tranh chấp
2. Điều kiện của người sử dụng đất
– Người có tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải còn sống và đầy đủ năng lực hành vi dân sự tại thời điểm ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Giấy tờ của người sử dụng đất phải đầy đủ bản chính và còn giá trị pháp ly.
II. Hồ sơ sang tên sổ đỏ
1. Giấy tờ bên bán cần cung cấp gồm:
a. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.
Trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau:
– Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường.
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà.
b. Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của bên bán còn giá trị sử dụng (cả vợ và chồng). Trường hợp chưa có vợ hoặc chồng thì cần chứng minh tình trạng độc thân từ thời điểm hình thành tài sản hoặc được tặng cho tài sản riêng.
c. Sổ Hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).
d. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán (Đăng ký kết hôn). Trong trường hợp nhà đất là tài sản chung của vợ chồng.
* Lưu ý: Đối với trường hợp bên bán gồm một người cần có các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu từ trước tới nay sống độc thân ).
- Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( nếu đã ly hôn ).
- Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản).
- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản ).
- Hợp đồng uỷ quyền bán (Nếu có). Áp dụng trong trường hợp những người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không trực tiếp thực hiện thủ tục chuyển nhượng.
2. Giấy tờ bên mua cần cung cấp
a. Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của bên mua (cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng).
b. Sổ hộ khẩu của bên mua (cả vợ và chồng).
c. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn).
d. Hợp đồng uỷ quyền mua (Nếu có).
đ. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, người thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cần kê khai những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai (Mẫu số 09/ĐK/HGĐ);
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 03/BĐS-TNCN);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu là nhà ở, đất ở đô thị);
- Sơ đồ vị trí thửa đất.
III. Các loại thuế, phí khi sang tên sổ đỏ
- Thuế thu nhập cá nhân:
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí thẩm định
- Lệ phí công chứng